Máy khoan chủ yếu được sử dụng cho các hoạt động xây dựng như thăm dò cấu trúc địa chất, thăm dò nước, khí, phun nước lớp than, lỗ giảm áp, phía trước lỗ nổ mìn, lỗ phun vữa bảo vệ mái dốc, v.v.
· Máy khoan có thể được trang bị chân đế, giúp tăng độ ổn định và hiệu quả khoan trong quá trình vận hành, đồng thời giảm cường độ lao động của người lao động.
· khung đỡ của máy khoan cầm tay khí nén có đặc điểm cấu tạo nhỏ gọn, trọng lượng nhẹ, vận chuyển và sử dụng thuận tiện, nhanh chóng.
· Với chức năng quay thuận và quay ngược, có thể dễ dàng thực hiện việc khoan và rút ống khoan.
· Hai thiết kế tay cầm thẳng và tay cầm cong phù hợp với các thói quen vận hành khác nhau.
Mục |
Đơn vị |
Thông số |
||
Áp suất làm việc |
MPa |
0.40 |
0.50 |
0.63 |
Momen quay định mức |
N.m |
135 |
140 |
>=145, <=145 |
Tốc độ quay định mức |
r/min |
240 |
280 |
300 |
Công suất đầu ra tối đa |
kW |
3.3 |
4.1 |
4.5 |
Tốc độ quay không tải |
r/min |
600 |
610 |
620 |
Momen khi mất tốc độ |
N.m |
180 |
240 |
>=280, <=300 |
Lượng khí hao |
m3 /min |
4.5 |
5 |
5.5 |
Tạp âm (cấp nén âm) |
dB(A) |
106 |
108 |
110 |
Trọng lượng |
kg |
19 |
||
Kích thước đuôi khoan |
mm |
13 x 13, 18 x 18, 24 x 24 |